Chả nghĩa là gì ✅ Uy Tín
Kinh Nghiệm về Chả nghĩa là gì Mới Nhất
Lê Thùy Chi đang tìm kiếm từ khóa Chả nghĩa là gì được Cập Nhật vào lúc : 2022-12-02 19:40:12 . Với phương châm chia sẻ Thủ Thuật về trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi tham khảo Post vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comments ở cuối bài để Tác giả lý giải và hướng dẫn lại nha.
Bài viết mới 4 chữ by Tinh Hoa Today 00:54 Hơn 3.000 bài thơ tình Phạm Bá Chiểu by phambachieu Today 00:35 Nội dung chính Show
- Chả là nghĩa là gì?Có những loại chả gì?Tại sao gọi là cha?Chả bao giờ là gì?
* Tự Điển Hán Việt
Nghe Nhạc Cải lương, Hài kịch
Truyện Audio
Âm Dương Lịch Ho Ngoc Duc's Lunar Calendar Đăng Nhập Tên truy cập: Mật khẩu: Đăng nhập tự động mọi khi truy cập: :: Quên mật khẩu
Or
daovien :: GIẢI TRÍ :: Quê Hương yêu dấu :: Tiếng Việt Share | Chuyển đến trang : 1, 2, 3 Tác giảThông điệpTrà Mi
Tổng số bài gửi : 6404
Registration date : 01/04/2011
Tiêu đề: Tiếng Việt: KHÔNG, CHẲNG, CHĂNG, CHẢ, CHỚ, ĐỪNG Fri 14 Aug 2022, 11:01
KHÔNG, CHẲNG, CHĂNG, CHẢ, CHỚ, ĐỪNG
Những từ trên có nghĩa gần tương tự nhau nhưng lại sở hữu sự khác lạ nhẹ về sắc thái nghĩa. Vậy ta phân biệt chúng ra làm sao?
1. KHÔNG: Trái với có, mang nghĩa tổng quát nhất trong những từ.
Ví dụ:
- ăn
không nói có
- ăn không ngồi rồi
- ngày lắm mối tối nằm không (tục ngữ)
- không bột sao gột nên hồ (tục ngữ)
- không vay mà trả, không vả mà sưng, không bưng mà kín (câu đố)
- không thầy đố mày làm ra (tục ngữ)
- ...
2. CHẲNG: Cũng như "không", nhưng có hàm nghĩa ương ngạnh hoặc có thể làm được mà không làm ngay nên thường nói chẳng bõ (không đáng, không bù lại được), chẳng kẻo (chẳng thế thì), chẳng lọ (chẳng cứ phải thế), chẳng qua (cũng thế thôi).
Ví dụ:
- chẳng dễ
- chẳng có của thì có công
- chẳng được ăn cũng lăn lấy vốn
- cây muốn lặng mà gió chẳng dừng (tục ngữ)
- chẳng
được con trắm con chép, cũng khá được mớ tép mớ tôm (tục ngữ)
- chẳng thơm cũng thể hương tàn, chẳng ngọt cũng nước sông Hàn chảy ra (ca dao)
- cơm ăn chẳng hết thì treo, việc làm chẳng hết thì kêu láng giềng (tục ngữ)
- chẳng chè chẳng chén sao say, chẳng thương chẳng nhớ sao hay phải đi tìm (ca dao)
- ...
3. CHĂNG: Cũng như "chẳng" nhưng hàm ý nghi ngờ, thường dùng trong thắc mắc, nhất là đối với thi ca.
Ví dụ:
- Người về có nhớ ta chăng? Ta về ta nhớ hàm răng người cười. (ca dao)
- Dù khi lá thắm chỉ hồng, nên chăng thì cũng tại lòng mẹ cha (Kiều)
- Nhớ lời nguyện ước ba sinh, xa xôi ai có thấu tình chăng ai (Kiều)
- Trên chín bệ có hay chăng nhẽ, khách
quần thoa mà để lạnh lùng! (Cung oán ngâm khúc)
- Còn duyên chăng nữa cũng nhờ tái sinh (Nhị độ mai)
4. CHẢ: Cũng như "chẳng" nhưng có hàm ý mềm mại và mượt mà, nũng nịu.
Ví dụ:
- Anh chẳng làm thì em cũng chả làm.
5. CHỚ: Mang tính chất ngăn cấm hoặc khuyên bảo người khác không làm điều gì.
Ví dụ:
- chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo (tục ngữ)
- ai ơi chớ vội cười nhau, cười người ngày hôm trước hôm sau người cười (tục ngữ)
- ai ơi chớ lấy học trò, dài sống lưng tốn vải ăn no lại nằm (ca dao)
- miệng hùm chớ sợ vẩy rồng chớ ghê (Nhị độ mai)
6. ĐỪNG: Cũng như "chớ", bảo người khác không làm ngay việc gì mà hoàn toàn có thể làm được. Khác nhau ở chỗ "chớ" thì ngăn hẳn mà "đừng" thì bảo không làm lúc đó nhưng hoàn toàn có thể làm sau này.
Ví dụ:
- Đã mang lấy nghiệp vào thân, cũng đừng trách lẫn trời gần trời xa (Kiều)
- Đi đường có gì cần cứ hỏi, nhưng đừng vội thân thiết ngay (Phạm Huy Lục).
(Theo Việt ngữ tinh nghĩa từ điển, Long Điền Nguyễn Văn Minh)
Trà MiTổng số bài gửi : 6404
Registration date : 01/04/2011
Tiêu đề: Re: Tiếng Việt: KHÔNG, CHẲNG, CHĂNG, CHẢ, CHỚ, ĐỪNG Mon 17 Aug 2022, 07:29
SAI, NHẦM, LẦM, LẪN
1. SAI: không đúng, trái với chính, chênh lệch, khác lạ.
Ví dụ:
- sai đường
- sai một li đi một dặm
- Đen bảo là trắng, to bảo là bé, xấu khoe là đẹp, như vậy là sai.
2. NHẦM: Nhận vật nọ thành vật kia, do vội vàng không để ý. Thường nói về cái rõ ràng, không quan trọng, ví dụ điển hình nhầm lẫn, nhớ nhầm, tính nhầm.
Ví dụ:
- vào nhầm nhà
- cầm nhầm mũ người khác
- bé cái nhầm!
- Phạm Ngô Cầu lại sở hữu tính đa nghi. Nguyễn Hữu Chỉnh bèn làm một chiếc thư đề ngoài gửi cho phó tướng là Hoàng Đình Thể rủ về hàng Tây Sơn, rồi giả tảng sai người đưa nhầm sang cho Ngô Cầu. (Việt Nam Sử Lược)
3. LẦM: nhận thức sai, cũng như NHẦM nhưng có tính cách quan trọng hơn, ví dụ điển hình: hiểu nhầm, sai lầm, lầm lạc, lầm lỗi.
Ví dụ:
- lầm đường lạc lối
LẦM còn nghĩa là làm ngầu, làm bẩn, vẩn đục lên như lầm lội, lầm than.
Ví dụ:
- Ghét đời U Lệ đa đoan, khiến dân luống chịu lầm than muôn phần. (Lục Vân Tiên)
- Một sân lầm cát đã đầy, gương lờ nước thủy mai gầy vóc sương. (Kiều)
- Phong trần kiếp chịu đã đầy, lầm than lại sở hữu thứ này bằng hai. (Kiều)
- Vì ta cho lụy đến người, cát lầm ngọc trắng, thiệt đời xuân xanh! (Kiều)
4. LẪN: cũng như NHẦM nhưng khác ở chỗ không biết rõ hoặc ngơ ngẩn, ngu dốt, như lẫn lộn, lẫn cẫn, nói lẫn.
Ví dụ:
- Già rồi sinh ra lẫn.
- Lẫn cô chị với cô em.
- Bò đen húc lẫn bò vàng, bò vàng hết vía đâm quàng xuống sông. (Đồng dao)
Tổng số bài gửi : 26815
Age : 84
Registration date : 28/02/2012
Tiêu đề: Re: Tiếng Việt: KHÔNG, CHẲNG, CHĂNG, CHẢ, CHỚ, ĐỪNG Mon 17 Aug 2022, 08:07
Cảm ơn Trà Mi dựng mục này. Nó rất có ích cho mọi người, nhất là đối với lão nhà quê như tôi.
Trà MiTổng số bài gửi : 6404
Registration date : 01/04/2011
Tiêu đề: Re: Tiếng Việt: KHÔNG, CHẲNG, CHĂNG, CHẢ, CHỚ, ĐỪNG Tue 18 Aug 2022, 09:38
buixuanphuong09 đã viết:Cảm ơn Trà Mi dựng mục này. Nó rất có ích cho mọi người, nhất là đối với lão nhà quê như tôi.
cám ơn bác!
bác nghe câu này chưa dzị?
"không quê sao có thị thành?
không quê cơm trắng đâu anh xới đầy?"
Tổng số bài gửi : 6404
Registration date : 01/04/2011
Tiêu đề: Re: Tiếng Việt: KHÔNG, CHẲNG, CHĂNG, CHẢ, CHỚ, ĐỪNG Tue 18 Aug 2022, 09:58
NHANH, MAU, CHÓNG
1. NHANH: trái với chậm, có ý tổng quát.
Ví dụ:
- nhanh như cắt
- nhanh như chớp
- Nhóm thợ này nhanh hơn nhóm thợ kia vì xem ra họ chăm.
2. MAU: gấp (sự hoạt động và sinh hoạt giải trí), như mau chân, mau tay mà không bao giờ nói chóng chân, chóng tay.
Ví dụ:
- Mau chân lên kẻo trễ đò
- Đường trường dặm ngựa ruổi mau
(Nhị độ mai)
3. CHÓNG: rút thời gian lại, làm mau để thu bớt thời kỳ việc làm như chóng giàu, chóng lớn, chóng giỏi.
Ví dụ:
- Nó sáng dạ nên học chóng thông!
- Hiệp thợ này nhanh vì họ làm mau nên chóng xong
(Theo Việt ngữ tinh nghĩa từ điển, Long Điền Nguyễn Văn Minh)
Tiến ThànkTổng số bài gửi : 165
Age : 25
Registration date : 29/01/2022
Tiêu đề: Re: Tiếng Việt: KHÔNG, CHẲNG, CHĂNG, CHẢ, CHỚ, ĐỪNG Tue 18 Aug 2022, 16:15
Em cũng thấy mục này của tỉ TM rất có ích đấy ạ.
Tỉ hoàn toàn có thể phân tích cho em mấy từ này sẽ không ạ?
HẰNG, HOÀI,MÃI.
Tổng số bài gửi : 26815
Age : 84
Registration date : 28/02/2012
Tiêu đề: Re: Tiếng Việt: KHÔNG, CHẲNG, CHĂNG, CHẢ, CHỚ, ĐỪNG Tue 18 Aug 2022, 20:58
Trà Mi đã viết:buixuanphuong09 đã viết:Cảm ơn Trà Mi dựng mục này. Nó rất có ích cho mọi người, nhất là đối với lão nhà quê như tôi.
cám ơn bác!
bác nghe câu này chưa dzị?
"không quê sao có thị
thành?
không quê cơm trắng đâu anh xới đầy?"
Tôi cũng luôn có thể có nghe thấy câu này nhưng không hiểu.
Phương NguyênTổng số bài gửi : 4314
Registration date : 23/03/2013
Tiêu đề: Re: Tiếng Việt: KHÔNG, CHẲNG, CHĂNG, CHẢ, CHỚ, ĐỪNG Tue 18 Aug 2022, 21:52
buixuanphuong09 đã viết:Trà Mi đã viết:buixuanphuong09 đã viết:Cảm ơn Trà Mi dựng mục này. Nó rất có ích cho mọi người, nhất là đối với lão nhà quê như tôi.
cám ơn bác!
bác nghe câu này chưa dzị?
"không quê sao có thị thành?
không quê cơm trắng đâu anh xới đầy?"
Đại khái là không còn quê làm thế nào có phố. Người phố cũng từ quê mà ra, lớn lên. Người phố cũng phải sống bằng lương thực thực phẩm do nhà quê làm ra đấy bác. Giờ quê quí hơn phố nhiều bác ơi
Trà MiTổng số bài gửi : 6404
Registration date : 01/04/2011
Tiêu đề: Re: Tiếng Việt: KHÔNG, CHẲNG, CHĂNG, CHẢ, CHỚ, ĐỪNG Wed 19 Aug 2022, 11:20
Tiến Thànk đã viết:Em cũng thấy mục này của tỉ TM rất có ích đấy ạ.
Tỉ hoàn toàn có thể phân tích cho em mấy từ này sẽ không ạ?
HẰNG, HOÀI,MÃI.
Trong Việt ngữ tinh nghĩa từ điển chỉ có phân biệt LUÔN và HOÀI như vầy:
1. LUÔN: không ngừng nghỉ, không thôi, không nghỉ.
Ví dụ:
- Nó nói luôn mồm mà không biết chán.
- Anh ấy làm luôn từ sáng đến tối không nghỉ.
2. HOÀI: nhiều lần, có gián đoạn, có nghỉ rồi lại làm.
Ví dụ:
- Nó chơi hoài không chịu học.
- Ông ấy giỏi cờ có tiếng mà sao đánh với anh ta lại thua hoài!
Tổng số bài gửi : 6404
Registration date : 01/04/2011
Tiêu đề: Re: Tiếng Việt: KHÔNG, CHẲNG, CHĂNG, CHẢ, CHỚ, ĐỪNG Tue 01 Sep 2022, 09:28
CÁC, NHỮNG
1. CÁC: chỉ về số nhiều, có ý tổng quát, có nghĩ là khắp.
Thường nói: "Thưa những ngài" có ý là mọi, khắp, tất cả...
Nếu nói: "Thưa những ngài", thì phải xác định những ngài nào trong số những ngài.
Ví dụ:
- Các quan biết ý Hoàng Tung (Nhị độ mai)
- Đắn đo hết những mọi đường (Kiều)
- Trong sự giáo thụ có một điều rất hay, là sự việc trực
giác của người ta, những ông giáo sư cũng nên biết, để khi dạy trẻ hoàn toàn có thể tuỳ tiện mà dùng, thì thật là lợi lắm (Trần Trọng Kim, Học báo số 12, tr 161)
2. NHỮNG: cũng chỉ về số nhiều, nhưng chỉ là một thành phần trong phạm vi CÁC, mà có ý chỉ định, nên thường nói: những người dân nào, những vật gì, những việc như vậy. Lại thường nói: có những gì? được những gì? mà không bao giờ nói: có những gì? được những gì?
Ví dụ:
- Thí dụ nói về những vật bởi những giác quan mà biết, như thể: nóng, lạnh, vuông, tròn và những thứ sắc: xanh, đỏ, vàng, tím v.v... thì hễ thoáng qua trước mắt, hay là hơi chạm đến mình, biết ngay (Trần Trọng Kim, Học báo số 12, tr 171)
- Tất cả những ngài ngồi đây, những ngài nào đã dự ngày hôm qua, xin ngồi sang bên trái. Lại những ngài ngồi bên trái, những ngài nào trẻ ngồi dưới, nhường cho những vị có tuổi ngồi trên.
Khi nói về người hay xứ, nếu nói đích danh, nên dùng NHỮNG.
Ví dụ:
- Các vị danh nhân nước ta, ông Ngô Quyền, Trần
Quốc Tuấn, Lê Lợi, Nguyễn Huệ, là những người dân dân có công đánh đuổi ngoại xâm.
- Các ruộng lúa ở nước ta, những ruộng ở Bắc và Nam tốt hơn những ruộng ở Trung. Các ruộng ở Bắc Việt thì những ruộng ở Hợp Đồng Hà Đông, Thái Bình phì nhiêu hơn những ruộng ở Việt Trì, Phú Thọ.
(Theo Việt ngữ tinh nghĩa từ điển, Long Điền Nguyễn Văn Minh)
Sponsored contentTiêu đề: Re: Tiếng Việt: KHÔNG, CHẲNG, CHĂNG, CHẢ, CHỚ, ĐỪNG
Tiếng Việt: KHÔNG, CHẲNG, CHĂNG, CHẢ, CHỚ, ĐỪNG
Trang 1 trong tổng số 3 trang Chuyển đến trang : 1, 2, 3Permissions in this forum: Bạn không còn quyền trả lời nội dung bài viết
daovien :: GIẢI TRÍ :: Quê Hương yêu dấu :: Tiếng Việt